KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO – KT02
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ITO
——-o0o——-
Chương trình đào tạo lớp:
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH NÂNG CAO – KT02
Thời gian đào tạo: Từ 12-16 buổi
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM
- Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/BTC ngày 22/12/2014.
Hệ thống Tài khoản theo Thông tư 133/2016/BTC ngày 26/08/2016
- Tài khoản kế toán và Đối tượng kế toán. Tài sản và Nguồn vốn
- Tài khoản kế toán và Sổ sách kế toán: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái
- Tài khoản kế toán và Phương pháp ghi sổ kép. Sơ đồ chữ T
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
- Kế toán tiền mặt tại quỹ.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Xử lý chênh lệch tỷ giá các khoản tiền tệ là ngoại tệ
+ Tỷ giá Thực tế đích danh
+ Tỷ giá Bình quân đi động
- Lập và xử lý chứng từ kế toán: Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn mua vào và Hóa đơn bán ra
- Lập sổ sách kế toán các tài khoản Vốn bằng tiền: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ cái tài khoản
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU, TRẢ TRƯỚC.
- Kế toán các khoản Bán hàng-Phải thu khách hàng.
- Kế toán thuế GTGT mua vào.
- Kế toán các khoản phải thu khác.
- Kế toán các khoản tạm ứng.
- Kế toán chi phí trả trước.
- Kế toán cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
- Kế toán lập dự phòng tổn thất tài sản
- Xử lý chênh lệch tỷ giá các khoản phải thu
+ Tỷ giá Thực tế đích danh Nợ phải thu.
+ Tỷ giá Bình quân đi động Nợ phải thu.
- Lập và xử lý chứng từ kế toán của nợ phải thu và trả trước: Hóa đơn mua vào, Hóa đơn bán ra, Ủy nhiệm chi, Tờ khai nhập khẩu…..
- Lập sổ sách kế toán : Sổ chi tiết nợ phải thu, Bảng kê mua vào, Bảng phân bổ chi phí trả trước…. Sổ cái các tài khoản liên quan
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
- Nguyên tắc, khái niệm và cách tính giá TSCĐ.
- Kế toán TSCĐ.
- Kế toán BĐS đầu tư.
- Kế toán Xây dựng cơ bản
- Kế toán Hao mòn TSCĐ.
- Kế toán Thanh lý TSCĐ.
- Đánh giá lại TSCĐ.
- Lập và xử lý chứng từ kế toán TSCĐ
- Lập sổ sách kế toán TSCĐ: Sổ TSCĐ, Bảng Khấu hao TSCĐ… Sổ cái các tài khoản liên quan
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
- Khái niệm và các phương pháp tính giá hàng tồn kho: Nguyên Vật liệu, Công cụ dụng cụ, Hàng hóa và Thành phẩm
+ Tính giá Nhập kho
+ Tính giá xuất kho:
- Phương pháp tính theo giá đích danh:
- Phương pháp bình quân gia quyền:
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
- Bảng nhập xuất tồn kho theo 3 phương pháp
- Kế toán hàng mua đi đường.
- Kế toán nguyên liệu, vật liệu.
- Kế toán công cụ dụng cụ.
- Kế toán thành phẩm.
- Kế toán hàng hóa.
- Kế toán hàng gửi bán.
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo qui định hiện hành.
- Lập và xử lý chứng từ kế toán hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn bán hàng, Tờ khai nhập khẩu, Tờ khai xuất khẩu…
- Lập sổ sách kế toán hàng tồn kho: Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa, thành phẩm; Bảng nhập xuất tồn kho….
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
- Kế toán Mua hàng-Phải trả người bán.
- Kế toán các khoản Vay và Nợ thuê tài chính.
- Xử lý chênh lệch tỷ giá các khoản phải trả
+ Tỷ giá Thực tế đích danh Nợ phải trả.
+ Tỷ giá Bình quân đi động Nợ phải trả
- Lập và xử lý chứng từ kế toán của nợ phải trả và khoản đi vay: Hóa đơn mua vào, Tờ khai nhập khẩu…..
- Lập sổ sách kế toán : Sổ chi tiết nợ phải trả, Tổng hợp nợ phải trả, Bảng kê mua bán ra, …. Sổ cái các tài khoản liên quan
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
- Kế toán tiền lương phải trả.
- Kế toán các khoản trích theo lương:
+ Kinh phí công đoàn;
+ Bảo hiểm xã hội;
+ Bảo hiểm y tế;
+ Bảo hiểm thất nghiệp.
- Thuế TNCN từ tiền lương tiền công.
- Lập và xử lý chứng từ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Phiếu tính lương…..
- Lập sổ sách kế toán: Bảng lương tháng, Sổ cái các tài khoản liên quan.
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
- Khái niệm.
- Các phương pháp tính giá thành sản phẩm:
+ Phương pháp hệ số;
+ Phương pháp định mức.
- Phương pháp dánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:
+ Đánh giá theo nguyên vật liệu trực tiếp;
+ Ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương:
- Xác định chi phí dở dang cuối kỳ của nguyên vật liệu;
- Xác định chi phí dở dang cuối kỳ của nhân công;
- Xác định chi phí dở dang cuối kỳ của sản xuất chung.
- Các bước tính giá thành sản phẩm:
+ B1. Xác định chi phí SX;
+ B2. Tập hợp chi phí SX và Phân bổ chi phí;
+ B3. Xác định chi phí SX dở dang cuối kỳ;
+ B4. Tính giá thành & nhập kho sản phẩm
Tóm tắt quy trình xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm thể hiện qua tài khoản
- Lập và xử lý chứng từ kế toán xác định Chi phí & Tính giá thành sản phẩm: Phiếu nhập kho thành phẩm, Phiếu tính giá thành, Bảng định mức tiêu hao nguyên liệu…
- Lập sổ sách kế toán: Sổ chi tiết thành phẩm, Bảng nhập xuất tồn kho thành phẩm, Bảng tính giá thành sản phẩm…
CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN TIÊU THỤ & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
- Khái niệm về Doanh thu và Chi phí
- Bảng Kết quả kinh doanh
- Kế toán Doanh thu bán hàng & Cung cấp dịch vụ
- Kế toán các khoản Giảm trừ doanh thu
- Kế toán Giá vốn hàng bán
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Chi phí tài chính
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý
- Thu nhập khác
- Chi phí khác
- Kế toán Xác định KQKD
- Thuế TNDN phải nộp
- Kế toán Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
CHƯƠNG 9: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC
- Các tài khoản khác
- Vốn chủ sở hữu
CHƯƠNG 10: KẾ TOÁN TỔNG HỢP.
- Sổ sách kế toán:
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản
- Báo cáo tài chính:
+ Bảng Cân đối phát sinh (Cân đối Tài Khoản)
+ Bảng Kết quả kinh doanh
Làm bài “Thi” cuối khóa khoảng 90 phút.
+ Bạn không cần phải mất 3-4 năm học Cao đẳng hay Đại học để trở thành một kế toán viên;
+ Số buổi học có thể rút ngắn hoặc kéo dài thêm tùy thuộc nhu cầu và kiến thức của học viên;
+ Đào tạo kế toán viên theo đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu của học viên.
Công ty TNHH Kiểm toán ITO Kính Chúc Anh/Chị thành công trong cuộc sống.